Rate this post

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một trong những thì quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự thật thường xuyên, định kỳ xảy ra. Việc nắm vững cách sử dụng thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công thức, dấu hiệu nhận biết và luyện tập thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

. Hãy cùng ERES khám phá nhé!

 

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để tả một hành động chung chung hay 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong đời sống hàng ngày; hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động/ sự kiện được diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • She goes to the gym every morning. (Cô ấy tập thể dục mỗi sáng).
  • The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía đông).

Công thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Câu khẳng định

Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

như sau:

 

Subject + Verb (base form) + Object

Ví dụ:

  • I play soccer every weekend.
  • She studies English at VUS.
  • They live in Hanoi.

Câu phủ định

Công thức câu phủ định thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

như sau:

 

Subject + Do/Does + not + Verb (base form) + Object

Lưu ý:

  • Với chủ ngữ là ngôi thứ nhất (I) và ngôi thứ hai (you, we, they), ta dùng “do not (don’t)”.
  • Với chủ ngữ là ngôi thứ ba (he, she, it), ta dùng “does not (doesn’t)”.

Ví dụ:

  • I do not play soccer every weekend.
  • She does not study English at VUS.
  • They do not live in Hanoi.

Câu nghi vấn

Công thức câu nghi vấn thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

như sau:

 

Do/Does + Subject + Verb (base form) + Object?

Ví dụ:

  • Do you play soccer every weekend?
  • Does she study English at VUS?
  • Do they live in Hanoi?

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả những hành động thường xuyên, định kỳ xảy ra:
    • I brush my teeth every morning.
    • They go to the park on weekends.
  1. Diễn tả những sự thật, chân lý:
    • The earth revolves around the sun.
    • Water boils at 100 degrees Celsius.
  1. Diễn tả những hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại:
    • I see a bird in the tree.
    • Cô ấy đang đọc một cuốn sách ngay bây giờ.
  1. Diễn tả lịch trình, thời khóa biểu:
    • Tàu khởi hành lúc 7 giờ sáng.
    • Lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu lúc 6 giờ chiều.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

:

 

  • Các từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, never, etc.
  • Các từ chỉ thời gian: every day/week/month/year, daily, weekly, monthly, annually, etc.
  • Các từ chỉ tính thường xuyên: habitually, regularly, customarily, etc.

Ví dụ:

  • Tôi luôn luôn dậy sớm vào buổi sáng.
  • Cô ấy thường đi công viên vào ngày chủ nhật.
  • Mặt trời mọc mỗi ngày ở phía đông.

Quy tắc thêm “s/es” vào sau động từ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít

Khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), ta cần thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ ở dạng nguyên thể.

Quy tắc cụ thể như sau:

  • Với động từ kết thúc bằng các nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc các phụ âm (b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, r, s, t, v, w, x, y, z) thì thêm “s” vào sau.
    • Anh ấy đọc sách.
    • Cô ấy đi học.
  • Với động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm “es”.
    • Nó cung cấp năng lượng.
    • Cô ấy cố gắng hết sức mình.
  • Với động từ kết thúc bằng “s”, “x”, “z”, “ch”, “sh” thì thêm “es”.
    • Anh ấy xem TV mỗi tối.
    • Nó bắt bóng.

Câu hỏi có từ để hỏi (question words) của thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Câu hỏi thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

thường bắt đầu bằng các từ sau:

 

  • Cái gì
  • Ở đâu
  • Khi
  • Ai
  • Tại sao
  • Làm sao

Ví dụ:

  • Cô ấy làm gì?
  • Họ sống ở đâu?
  • Khi nào tàu rời?
  • Ai học tiếng Anh tại VUS?
  • Tại sao anh ấy lại đi tập gym?
  • Bạn có hay tập thể dục không?

Thì hiện tại đơn bài tập

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Bài 1: Gạch dưới dạng đúng của động từ

  1. Cô ấy (chơi/chơi) quần vợt vào thứ Bảy hàng tuần.
  2. Chúng tôi (sống/sống) ở Hà Nội.
  3. Họ (học/học) Toán và Tiếng Anh.
  4. Em gái tôi (đọc/đọc) một cuốn sách mỗi tối.
  5. Tôi (đi/đi) đến thư viện hai lần một tuần.

Bài tập 2: Viết các câu phủ định

  1. Anh ấy xem TV mỗi tối.
  2. Họ ăn sáng lúc 7 giờ sáng.
  3. Cô ấy làm việc trong một văn phòng.
  4. Tôi đến thăm ông bà tôi vào cuối tuần.
  5. Hôm nay mặt trời chiếu sáng rực rỡ.

Bài tập 3: Hoàn thành câu hỏi bằng Do hoặc Does

  1. _ cô ấy đi học bằng xe buýt à?
  2. _ bạn thích ăn kem không?
  3. _ ở thành phố của bạn mưa nhiều lắm à?
  4. _ họ chơi bóng đá mỗi chiều à?
  5. _ chị gái bạn nói tiếng Anh lưu loát à?

Trung tâm tiếng anh Âu Châu tại TP. Hồ Chí Minh

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Ngoài việc trang bị kiến thức ngữ pháp nền tảng như thì hiện tại đơn, ERES còn cung cấp chương trình học tiếng Anh toàn diện, giúp học viên phát triển đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

ERES hiện có hệ thống trung tâm tại TP.HCM, cung cấp các khóa học tiếng Anh linh hoạt, phù hợp với nhu cầu và trình độ của từng học viên. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy hiện đại và chương trình học bài bản, ERES cam kết mang đến cho học viên những trải nghiệm học tập tuyệt vời.

Hãy liên hệ với ERES ngay hôm nay để được tư vấn và đăng ký khóa học phù hợp nhé!

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

lớp 6

Ở cấp độ lớp 6, học sinh sẽ được giới thiệu về cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

một cách cơ bản. Các bài tập tập trung vào việc nhận dạng động từ, xây dựng câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi.

Bên cạnh đó, học sinh cũng được luyện tập các tình huống sử dụng thì hiện tại đơnthường gặp như diễn tả thói quen, sự thật, lịch trình, v.v. Điều này giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng, làm tiền đề cho việc tiếp thu các thì tiếng Anh nâng cao hơn ở các cấp học sau.

 

Băng hình

Kết luận

Trên đây là một số thông tin về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) Công thức, Dấu hiệu và Bài tập

và cách học thì này ở các cấp độ khác nhau. Việc nắm vững thì hiện tại đơn

là cơ sở quan trọng cho việc học ngữ pháp tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng vào các tình huống thực tế để trở thành một người sử dụng tiếng Anh thành thạo.

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm tiếng Anh uy tín tại TP.HCM, hãy xem xét đến ERES – một trong những trung tâm tiếng Anh hàng đầu tại đây. ERES có đội ngũ giáo viên chất lượng, phương pháp giảng dạy hiện đại, và chương trình học đa dạng phù hợp với mọi đối tượng học viên. Hãy liên hệ với VUS ngay hôm nay để bắt đầu hành trình học tiếng Anh của bạn!

Trung tâm anh ngữ Âu Châu – ERES là địa chỉ tin cậy đào tạo tiếng Anh chuẩn Quốc tế nơi tất cả mọi người đều được trải nghiệm và cải thiện trình độ tiếng Anh của mình.

Tham khảo thêm một số bài viết liên quan

Thì quá khứ đơn Khái niệm và cách sử dụng

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Khái Niệm Và Cách Sử Dụng

TOP 4+ App luyện phát âm tiếng Anh chuẩn miễn phí, có phí giúp bạn học tốt

TRUNG TÂM ANH NGỮ ÂU CHÂU

  • Địa chỉ: 27K Bình Phú, Phường 10, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh.
  • Đường dây nóng: 1900 066 697
  • Email: eresinfo@bled.edu.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *